Các hàm Excel tự động hóa một số tác vụ mà bình thường bạn phải sử dụng một công thức để tính toán. Ví dụ: thay vì sử dụng công thức + để cộng một dãi giá trị, bạn sẽ sử dụng hàm SUM.
Hãy cùng tìm hiểu một số hàm excel cơ bản để giúp tự động hóa các tính toán và tác vụ.
- SUM: Hàm SUM tự động cộng một dải ô hoặc số. Để hoàn thành một tổng, bạn sẽ nhập ô bắt đầu và ô cuối cùng có dấu hai chấm ở giữa. Cú phát như sau SUM (Cell1:Cell2). Ví dụ: =SUM (C5:C30).
- AVERAGE: Hàm AVERAGE tính trung bình các giá trị của một dải ô. Cú pháp giống như hàm SUM: AVERAGE (Cell1:Cell2). Ví dụ: =AVERAGE (C5:C30).
- IF: Hàm IF cho phép bạn trả về các giá trị dựa trên kiểm tra logic. Cú pháp như sau: IF(điều_kiện, giá_trị_nếu_đúng, [giá_trị_nếu_sai]). Ví dụ: =IF(A2> B2, “Vượt quá ngân sách”, “OK”).
- VLOOKUP: Hàm VLOOKUP giúp bạn tìm kiếm bất kỳ thứ gì trên các hàng của trang tính. Cú pháp là: VLOOKUP(giá_trị_tra_cứu, mảng_bảng, số_cột, Khớp gần đúng (TRUE) hoặc Khớp chính xác (FALSE)). Ví dụ: =VLOOKUP([@ Attorney], tbl_Attyerss, 4, FALSE).
- INDEX: Hàm INDEX trả về một giá trị trong một phạm vi. Cú pháp như sau: INDEX (array, row_num, [column_num]).
- MATCH: Hàm MATCH tìm kiếm một mục nhất định trong một phạm vi ô và trả về vị trí của mục đó. Nó có thể được sử dụng song song với hàm INDEX. Cú pháp là: MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]).
- COUNTIF: Hàm COUNTIF trả về số ô đáp ứng một tiêu chí nhất định hoặc có một giá trị nhất định. Cú pháp là: COUNTIF(phạm vi, tiêu chí). Ví dụ: = COUNTIF(A1: A5, “>9”).